bang-chieu-cao-va-can-nang-chuan-cua-tre-tu-1-den-20-tuoi

Dựa vào nhiều cuộc nghiên cứu, khảo sát khác nhau, các nhà khoa học trên thế giới đã tính được chiều cao và cân nặng chuẩn của trẻ ở từng độ tuổi. Việc nắm rõ những thông tin này sẽ giúp các ông bố bà mẹ có thể kiểm tra xem con mình phát triển thể chất như thế đã đạt “chuẩn” hay chưa và có những biện pháp khắc phục kịp thời. Bài viết dưới đây của chieucao.net sẽ cung cấp cho bố mẹ bảng chiều cao và cân nặng chuẩn của trẻ từ 1 đến 20 tuổi để tiện theo dõi hơn.

Bảng chiều cao và cân nặng chuẩn của trẻ từ 1 đến 20 tuổi

Sự kết hợp hài hòa giữa cân nặng và chiều cao có mối quan hệ mật thiết đến cơ thể, sức khỏe của chúng ta, nhất là ở trẻ nhỏ và thanh thiếu niên. Do đó, chiều cao, cân nặng của bé đã đạt chuẩn hay chưa? luôn là thắc mắc chung của nhiều bậc phụ huynh. Theo các chuyên gia, việc thường xuyên theo dõi các chỉ số này chính là cách tốt nhất giúp giảm những nguy cơ tiềm ẩn gây hại cho sức khỏe, phát hiện xem trẻ đang ở tình trạng nào, có bị thừa hay thiếu cân, có chậm lớn hay không, có đang phát triển bình thường hay không?

Để theo dõi sự tăng trưởng của con mình một cách khoa học, các bậc phụ huynh cần đo chiều cao và theo dõi cân nặng của trẻ thường xuyên. Sau đó, có thể đối chiếu với chiếu với “Bảng chiều cao và cân nặng chuẩn của trẻ từ 1 đến 20 tuổi” dưới đây để biết được kết quả:

Nữ

Nam

ThángCân nặngChiều caoThángCân nặngChiều cao
12 tháng9.2 kg74.1 cm12 tháng9.6 kg75.7 cm
13 tháng9.5 kg75.1 cm13 tháng9.9 kg76.9 cm
14 tháng9.7 kg76.4 cm14 tháng10.1 kg77.9 cm
15 tháng9.9kg77.7 cm15 tháng10.3 kg79.2 cm
16 tháng10.2kg78.4 cm16 tháng10.5 kg80.2 cm
17 tháng10.4 kg79.7 cm17 tháng10.7 kg81.2 cm
18 tháng10.6 kg80.7 cm18 tháng10.9 kg82.2 cm
19 tháng10.8 kg81.7 cm19 tháng11.2 kg83.3 cm
20 tháng11 kg82.8 cm20 tháng11.3 kg84 cm
21 tháng1.3 kg83.5 cm21 tháng11.5 kg85 cm
22 tháng11.5 kg84.8 cm22 tháng11.7 kg86.1 cm
23 tháng11.7 kg85.1 cm23 tháng11.9 kg86.8 cm

 

NữNam
TuổiCân nặngChiều caoTuổiCân nặngChiều cao
2 tuổi12.0 kg85.5 cm2 tuổi12.5 kg86.8 cm
3 tuổi14.2 kg94 cm3 tuổi14.0 kg95.2 cm
4 tuổi15.4 kg100.3 cm4 tuổi16.3 kg102.3 cm
5 tuổi17.9 kg107.9 cm5 tuổi18.4 kg109.2 cm
6 tuổi19.9 kg115.5 cm6 tuổi20.6 kg115.5 cm
7 tuổi22.4 kg121.1 cm7 tuổi22.9 kg121.9 cm
8 tuổi25.8 kg128.2 cm8 tuổi25.6 kg128 cm
9 tuổi28.1 kg133.3 cm9 tuổi28.6 kg133.3 cm
10 tuổi31.9 kg138.4 cm10 tuổi32 kg138.4 cm
11 tuổi36.9 kg144 cm11 tuổi35.6 kg143.5 cm
12 tuổi41.5 kg149.8 cm12 tuổi39.9 kg149.1 cm

 

NữNam
TuổiCân nặngChiều caoTuổiCân nặngChiều cao
13 tuổi45.8 kg156.7 cm13 tuổi45.3 kg156.2 cm
14 tuổi47.6 kg158.7 cm14 tuổi50.8 kg163.8 cm
15 tuổi52.1 kg159.7 cm15 tuổi56.0 kg170.1 cm
16 tuổi53.5 kg162.5 cm16 tuổi60.8 kg173.4 cm
17 tuổi54.4 kg162.5 cm17 tuổi64.4 kg175.2 cm
18 tuổi56.7 kg163 cm18 tuổi66.9 kg175.7 cm
19 tuổi57.1 kg163 cm19 tuổi68.9 kg176.5 cm
20 tuổi58.0 kg163.3 cm20 tuổi70.3 kg177 cm

Có thể thấy sự tăng trưởng ở mỗi trẻ không hề giống nhau. Để đánh giá chỉ số cân nặng hay chiều cao ở một độ tuổi nào đó, các nhà khoa học sẽ chọn ngẫu nhiên nhiều đối tượng khỏe mạnh trong độ tuổi đó và tính toán con số trung bình. Chính vì thế, con số trung bình này sẽ thường nằm ở khoảng giữa, nên bé không cần phải đạt chính xác như số này, có thể cao hay thấp hơn một ít tùy thuộc vào nhiều yếu tố như: Di truyền (gene), chủng tộc, môi trường, điều kiện kinh tế, sự săn sóc y tế…

Chiều cao hoặc cân nặng ở một giai đoạn nào đó cũng chưa khẳng định được gì cả vì các bé có những giai đoạn tăng trưởng và “tích lũy” khác nhau. Trong thời gian này, trẻ có thể đạt được chiều cao và cân nặng chuẩn nhưng cũng có thể giảm cân rất nhanh hoặc tăng thêm vài mm chiều cao chỉ sau một đêm. Điều quan trọng nhất là con bạn có tăng trưởng theo tốc độ được dự đoán và có khỏe mạnh bình thường hay không? Muốn biết được tốc độ tăng trưởng thì phải theo dõi 1 quá trình liên tục từ nhỏ đến khi trẻ trưởng thành. Biểu đồ tăng trưởng của trẻ trong suốt quá trình lớn lên cần được lưu giữ lại để dễ so sánh giữa các năm.

Bố mẹ hoàn toàn có thể thay đổi chế độ ăn uống, thể dục thể thao, thói quen sinh hoạt, điều kiện môi trường xã hội… để giúp con tăng trưởng thể chất tốt nhất. Tuy nhiên, các chuyên gia dinh dưỡng thường không khuyến khích chế độ ăn kiêng cho lứa tuổi thanh thiếu niên vì đây là giai đoạn trẻ cần nguồn dinh dưỡng thiết yếu để tăng trưởng về cân nặng và chiều cao. Vì thế, theo Druchen, dù con có tăng cân hơn, cũng đừng vội áp dụng các biện pháp ăn kiêng như người trưởng thành vì nếu làm sai cách có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Nếu nhận thấy có những dấu hiệu cảnh báo không tốt như tốc độ tăng trưởng quá kém, trẻ thấp lùn, suy dinh dưỡng, bố mẹ nên đưa con đến gặp bác sĩ có hướng điều trị thích hợp.

Một số mẹo nhỏ khi cân và đo chiều cao cho trẻ

–  Trẻ dưới 3 tuổi có thể đo ở tư thế nằm ngửa.

–  Chiều cao của trẻ đo chính xác nhất vào buổi sáng.

–  Luôn nhớ bỏ giày, mũ nón cho con trước khi đo.

–  Cần chọn các loại cân hay thước đo điện tử có độ chính xác cao để tránh tình trạng sai lệch kết quả.

So với các nước ở khu vực châu Á và trên thế giới thì trẻ em Việt Nam thường có thể trạng kém hơn hẳn. Do đó, bố mẹ không nên bỏ qua việc theo dõi chiều cao và cân nặng chuẩn của trẻ ở từng độ tuổi để có phương án cải thiện thích hợp.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *